Hướng dẫn cách lựa chọn và mua van công nghiệp

128/3A Đường Cầu Kinh, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh
Hotline - Quách Keo hot line

0898.401.955

0898.401.955

Hướng dẫn cách lựa chọn và mua van công nghiệp
Ngày đăng: 2 tuần trước

     Vì đặc thù của từng ngành khác nhau nên tùy vào từng lĩnh vực ta lại phải chọn các loại van khác nhau. Nhưng về cơ bản bạn không thể bỏ qua được các thông số sau đây:

 

Phải xác định được môi chất làm việc

 

  • Nếu môi chất là nước thì ta chọn loại van có đĩa là Ià gang, Inox, vòng đệm Seat là EPDM ( vật liệu cao su tổng hợp)
  • Nếu là môi chất là hóa chất có nồng độ nhẹ, ít ăn mòn ta có thể sử dụng loại Đĩa Inox, vòng đệm Seat là NBR hoặc EPDM.
  • Còn hóa chất có tính ăn mòn cao, nồng độ cao tuyệt đối không được sử dụng vật liệu van như trên tại vì khi lắp vào hệ thống vạn sẽ bị phá hủy sau ít ngày sử dụng. Người ta phải sử dụng loại van làm bằng Vật liệu PTFE, hoặc bằng Inox có phủ bằng lớp Teflon trên bề mặt tiếp xúc với môi chất. 

 

Phải xác định được áp suất và nhiệt độ

 

     Với vật liệu có vòng đệm Seat EPDM, NBR thì chịu được áp suất 10bar và nhiệt độ dưới 100 độ C. Còn nếu áp suất và nhiệt độ cao thì van sẽ bị phá hủy. Khi đó bạn phải chọn sang vật liệu cao cấp hơn đó chính là van có đĩa bằng Inox, seat đệm bằng Inox 304 hoặc Inox316. Còn nếu hệ thống mà có áp suất lớn nhiệt độ cao thì ta phải chọn dòng van có vật liệu PTFE, TEFLON các loại vật liệu này có thể chịu được áp suất lên tới 20bar nhiệt độ trong khoảng -50 oC đến 300 oC.

 

Đồng hồ nước

 

Tiêu chuẩn lắp đặt

 

     Thông thường trên thế giới hệ thống van và đường ống có các tiêu chuẩn phổ biến sau đây:

 

  • Tiêu chuẩn JIS là tiêu chuẩn của Nhật Bản ( JIS10K, JIS 20K, JIS 30K)
  • Tiêu chuẩn ANSI là tiêu chuẩn của Mỹ ( ANSI 150#, ANSI 300#, ANSI 600#).
  • Tiêu chuẩn PN là tiêu chuẩn các nước Châu Âu hay sử dụng như PN10, PN16, PN20.
  •  

       Nếu van trên đường ống của bạn đang dùng là tiêu chuẩn JIS mà bạn mua van tiêu chuẩn ANSI về lắp sẽ không có khớp, tương tự như van đang dùng tiêu chuẩn ANSI bạn mua van tiêu chuẩn PN lắp cũng không có được, hay là van của bạn đang dùng tiêu chuẩn JIS mà bạn mua sang tiêu chuẩn PN về lại mất công trả lại thôi. 

 

 

 

Xác định kích thước của van và ống dẫn môi chất

 

     Size của van bao giờ cũng nhỏ hơn size của đường ống dẫn môi chất. Khi ta chọn kích thước không đúng dẫn đến không thể lắp đặt được van và đường ống với nhau.

 

Cụ thể:

 

  • Size van 10A (mm) lắp với đường ống size 17 mm
  • Size van 15A (mm) lắp với đường ống size 21 mm
  • Size van 20A (mm) lắp với đường ống size 27mm
  • Size van 25A (mm) lắp với đường ống size 34 mm      
  • Size van 32A (mm) lắp với đường ống size 42  mm
  • Size van 40A (mm) lắp với đường ống size 49 mm
  • Size van 50A (mm) lắp với đường ống size 60 mm
  • Size van 65A (mm) lắp với đường ống size 76 mm  
  • Size van 80A (mm) lắp với đường ống size 90 mm
  • Size van 100A (mm) lắp với đường ống size 114 mm
  • Size van 125A (mm) lắp với đường ống size 140 mm
  • Size van 150A (mm) lắp với đường ống size 168 mm  
  • Size van 200A (mm) lắp với đường ống size 220 mm
  • Size van 250A (mm) lắp với đường ống size 273 mm
  • Size van 300A (mm) lắp với đường ống size 323 mm
  • Size van 350A (mm) lắp với đường ống size 355 mm
  • Size van 400A (mm) lắp với đường ống size 406 mm       
  • Size van 450A (mm) lắp với đường ống size 457 mm
  • Size van 500A (mm) lắp với đường ống size 508 mm
  • Size van 600A (mm) lắp với đường ống size 609 mm
  • Size van 700A (mm) lắp với đường ống size 711 mm  
  • Size van 800A (mm) lắp với đường ống size 812 mm
  • Size van 900A (mm) lắp với đường ống size 913 mm
  • Size van 1000A (mm) lắp với đường ống size 1014 mm